Khái niệm, cấu tạo và ứng dụng của tủ điện công tơ

Tủ điện công tơ là một thiết bị gần gũi và có tính ứng dụng cao với tất cả mọi người. 

Chúng ta có thể bắt gặp ứng dụng quen thuộc của tủ điện công tơ vào cuối mỗi tháng. Các công ty điện lực sẽ dựa vào chỉ số trên thiết bị này để cấp hóa đơn và thu tiền điện. Đồng thời, người sử dụng điện cũng căn cứ vào các số liệu hiển thị này để giám sát số lượng điện đã sử dụng.

Vậy khái niệm, cấu tạo và thông số của loại tủ này là gì?

Hãy cùng BKVN tìm hiểu và phân tích kỹ hơn trong bài viết dưới đây nhé!

Tủ điện công tơ là gì?

Tủ điện công tơ tên tiếng anh là electrical watt-hour meter enclosure hoặc electric meter. Loại tủ này còn được biết đến với cái tên là tủ đo lường hoặc đo đếm điện năng.

Cấu tạo của tủ điện công tơ

Tủ điện công tơ được thiết kế và cấu tạo tùy theo nhu cầu về phụ tải của khách hàng. Số pha phổ biến hiện nay bao gồm các công tơ điện tải 1 pha hoặc tải 3 pha.

Tủ điện công tơ thường được làm từ vật liệu tôn tấm nhập khẩu, composite hoặc tole sơn tĩnh điện.

Giống như các loại tủ điện khác, bên ngoài tủ điện này là vỏ tủ điện. Bao gồm các thiết bị đóng cắt MCB, MCCB; công tơ từ 1-3 pha, biến dòng điện với dòng thứ cấp và các vật tư khác như sứ đỡ, thanh cái đồng, v.v. Vỏ tủ thường được làm từ thép tấm, mạ kẽm hoặc sơn tĩnh điện RAL 7032, RAL 7033 hoặc các màu khác, dày từ 1.0mm – 2.0mm. Cánh tủ có hai loại: 1 lớp đến 2 lớp, tùy vào nhu cầu của khách hàng.

Bên trong tủ điện công tơ chứa số lượng công tơ đa dạng. Ví dụ như tủ 4 công tơ, tủ 8 công tơ, v.v. mỗi tủ chứa khoảng 1 đến 30 công tơ con trung bình. Dựa vào số lượng công tơ mà tủ sẽ có kích thước phù hợp. Nhà sản xuất thường áp dụng theo kích thước tiêu chuẩn: Cao (450-2000mm), Rộng (400-1000mm), Sâu (200-800mm).

Tủ có thể đặt cố định ở nhiều vị trí khác nhau. Ví dụ như trên cột thẳng, trên tường hoặc dưới mặt đất.

Hiện nay, có rất nhiều cách để đánh giá và phân chia các loại tủ điện công tơ. Tuy nhiên, chúng ta có thể dùng cách phân loại phổ biến nhất là dựa trên số phụ tải.

Căn cứ vào số phụ tải của tủ điện, chúng ta có 03 loại tủ điện công tơ chính. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà người sử dụng có thể chọn ra loại tủ phù hợp:

  • Phụ tải 1 pha: đây là loại tủ dùng công tư 1 phát trực tiếp, thường có công suất nhỏ.
  • Phụ tải 3 pha công suất nhỏ (iđm < 100A): loại tủ này dùng công tơ trực tiếp.
  • Phụ tải 3 pha công suất lớn (iđm > 100A): loại tủ dùng công tơ gián tiếp kết hợp biến dòng với thứ cấp.
Tủ điện công tơ
Tủ điện công tơ

Xem thêm:

Tủ điện thi công công trường – Khái niệm, chức năng và ưu điểm

Tủ điện trung thế – Khái niệm, cấu tạo và quy trình lắp đặt tủ điện

Thông số kỹ thuật cơ bản của tủ điện công tơ?

Bảng dưới đây là một số thông số kỹ thuật cơ bản của thiết bị tủ điện công tơ:

STT Danh mục/ Item Thông số kỹ thuật cơ bản/ Technical Specification
1 Tiêu chuẩn/ Standard IEC 61439
2 Điện áp cách điện định mức/ Rated insulation voltage (Ui) 1000VAC
3 Điện áp làm việc định mức/ Voltage rating (Ue) 230 VAC – 690 VAC
4 Tần số định mức/ Rated frequency (F) 50Hz/60Hz
5 Điện áp chịu đựng xung đỉnh/ Rated impact withstand voltage (Uimp) 12kV
6 Điện áp mạch điều khiển/ Auxiliary circuit rated voltage 230 VAC max
7 Loại xung/ Surge category IV
8 Cấp chính xác/ Exact level Class 0.5, class 1.0, class 2.0
9 Dung lượng cắt 1s/ Rated 1s short-term current (Icw) 25/ 36/ 50 kA
10 Dung lượng cắt xung đỉnh/ Rated short-term current 53kA
11 Phân khoang trong/ Internal 1, 2a, 2b, 3a, 3b, 4a, 4b
12 Cấp bảo vệ/ Degree of protection IP 42 – IP 54
13 Nhiệt độ làm việc/ Internal separation
14 Vật liệu/ Material Tôn tấm nhập khẩu đảm bảo tiêu chuẩn công nghệ JIS G3302 (Nhật Bản), En10142 (Châu Âu) và ASTM A653/A653-08 (Mỹ) hoặc vật liệu composite/ Imported sheet metal ensures technology standards JIS G3302 (Japan), En10142 (Europe) and ASTM A653/A653-08 (USA) or composite materials/
15 Lớp phủ bề mặt/ Surface finish Sơn tĩnh điện RAL 7032, RAL 7033 và các màu khác theo yêu cầu của khách hàng. Chiều dày lớp sơn 50μm hoặc mạ kẽm/ Powder coating RAL 7032, RAL 7033 and other colors according to customer requirements. Coating thickness 50μm or galvanized
16 Kết cấu/ Structure Cánh tủ có hai loại: 1 lớp đến 2 lớp, tùy vào nhu cầu của khách hàng

Vỏ tủ được làm từ thép tấm, sơn tĩnh điện bên ngoài và dày từ 1.5mm – 2.5mm

Phụ kiện: ưu việt, đảm bảo tính mỹ thuật, kỹ thuật và tiện ích trong thi công lắp đặt/

Cabinet doors have two types: 1 layer to 2 layers, depending on the needs of customers

The cabinet shell is made of steel plate, powder coated outside and thickness from 1.0mm – 2.0mm

Accessories: preeminent, ensuring the aesthetic, technical and utility in construction and installation

17 Kích thước/ Product Dimension H/ Cao (Height): 800/ 1000/ 1200/ 1800/ 2000

W/ Rộng (Wide): 600/ 700/ 800/ 1000

D/ Sâu (Depth): 250/ 300/ 350/ 400/ 450

18 Thiết bị chính/ Main equipment Siemens/ Schneider/ ABB/ Mitsubishi/ LS/ Huyndai

Ứng dụng và chức năng của tủ điện công tơ

Tủ điện công tơ được sử dụng với các chức năng và mục đích chính sau:

  • Đo đếm điện năng thương mại hoặc đo đếm điện năng kỹ thuật trong lưới điện hạ thế.
  • Giám sát lượng điện tiêu thụ. Giảm thiểu vấn đề về điện. 
  • Truyền dữ liệu và thông tin đo được đến trung tâm điều khiển.
  • Dựa trên số liệu trên công tơ điện, người dùng có thể giám sát và đo đếm điện năng. 
  • Các đơn vị điện lực cung cấp điện có thể căn cứ số liệu này để thanh toán chi phí sử dụng điện hàng tháng cho bên sử dụng điện.

Xem thêm:

Tủ điện phân phối DB là gì? Tất tần tật về tủ điện phân phối DB

Thiết bị tủ điện điều khiển chiếu sáng – thông tin chi tiết từ A-Z

Tủ điện công tơ thường được lắp đặt ở đâu?

Thiết bị này thường được ứng dụng rộng rãi ở nhiều địa điểm khác nhau như trạm biến áp, công trình dân dụng hoặc công nghiệp.

Loại tủ điện này thường được bố trí trước tải điện tiêu thụ và sau tủ điện DB, tủ điện tổng MSB. Và được thiết kế tùy theo không gian lắp đặt tủ như trong nhà, ngoài trời, v.v.

Chúng ta có thể bắt gặp tủ điện công tơ ở khắp mọi nơi. Ví dụ như tại phòng kỹ thuật điện của trường học, chung cư, văn phòng, nhà máy, trung tâm thương mại, bệnh viện, sân bay, v.v.

Tại sao bạn nên lựa chọn BKVN khi mua sản phẩm tủ điện công tơ?

Công ty Bách khoa Việt nam là nhà sản xuất và phân phối tủ điện công tơ chất lượng với giá cạnh tranh hàng đầu Việt Nam. 

Nhờ vào hệ thống máy móc hiện đại và nhân công có tay nghề cao. Tủ điện của chúng tôi luôn chính xác, an toàn và đạt tiêu chuẩn. 

Với nhiều năm uy tín trong ngành, chúng tôi tự hào có thể đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra, Bách khoa Việt Nam còn cung cấp và phân phối các loại tủ điện đa dạng như tủ điện công nghiệp, dân dụng, v.v.

BKVN luôn sẵn sàng lắng nghe và tư vấn miễn phí cho khách hàng. Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để nhận được những ưu đãi hấp dẫn nhất:

Trụ sở chính

  • Địa chỉ : D04 – L01 An Phú Shop Villa, Dương Nội, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội
  • Hotline: 0967 505 030
  • Email: baogia@bkvietnam.vn

Khu vực phía Nam

  • Địa chỉ: Tầng 08, Tòa nhà Pearl Plaza, số 561A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
  • Hotline: 093 146 883
  • Email: baogia@bkvietnam.vn
Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.